ビジネスマナーCác nghi thức cần tuân thủ trong công việc (P1)

Bất cứ một dân tộc, quốc gia nào cũng có những nét đặc sắc riêng về văn hóa. Những nét độc đáo này không chỉ thể hiện trong sinh hoạt đời sống mà còn trong công việc, kinh doanh.



 Khi làm việc với một doanh nghiệp hay doanh nhân người nước ngoài, để trở nên chuyên nghiệp hơn, bạn tốt hơn hết là nên tìm hiểu, luyện tập trước về văn hóa làm việc và ứng xử nơi làm việc của đất nước đó. Điều này, không thể dễ dãi như nhiều người vẫn nghĩ, rằng biết hay không, có hay không không quan trọng. Thực tế, tuân thủ đúng những nét văn hóa làm việc của đối tác quyết định khá nhiều trong việc tạo thiện cảm, thúc đẩy quá trình giao tiếp trong công việc thuận lợi hơn khi cả hai phía tìm được sự đồng cảm, đồng điệu trong cả lời nói lẫn hành động. Bởi những cách ứng xử chuẩn mực chính là thông điệp cho thấy bạn tôn trọng đối phương, tôn trọng doanh nghiệp, hơn nữa còn cho thấy bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho công việc, dù là công việc gắn bó dài hạn hay chỉ là một cuộc gặp gỡ giao thương.
Mỗi doanh nghiệp đều có văn hóa doanh nghiệp riêng, mỗi quốc gia đều có những văn hóa làm việc riêng cần được tuân thủ nếu như bạn muốn làm ăn với họ lâu dài và phát triển. Đặc biệt là Nhật Bản, một quốc gia với vô số những quy tắc khắc khe trong đời sống thì việc người Nhật có một "hàng núi" những quy tắc, nghi thức khi làm việc, kinh doanh thì không có gì là lạ. Nếu người phương Tây hay người Việt Nam hầu hết là xuề xòa bỏ qua nhưng nếu bạn vi phạm những quy tắc này trong một doanh nghiệp Nhật thì bạn sẽ bị "đuổi cổ" nhanh còn hơn cả người yêu cũ trở mặt.
Nhưng không tệ đến thế đâu nếu như bạn chịu khó tìm hiểu  một số ビジネスマナーnghi thức trong công việc/ Tác phong làm việc sau đây. ( O là nên/cần/phải làm theo nhé, còn X là không cần/không nhất thiết/tuyệt đối đừng làm)
1.日本人はシャイなので、顔を見ないであいさつをしたほうがいい。
1. Người Nhật hay ngượng lắm, tốt hơn hết là khi chào hỏi đừng có nhìn vào mặt họ  X


2.廊下で上司とすれ違う時におじぎの角度は45度。
2. Khi đi qua cấp trên ở hành lang, cúi chào với góc 45 độ X


3.朝出社してきた時に上司にあいさつするのおじぎの角度は15度。
3. Buổi sáng khi đến công ty thì cúi chào cấp trên với góc 15 độ O



4.退社時間5分前になったら、帰る準備を始める。
4. Chuẩn bị ra về trước 5ph X

5.上司が会社に残っている間は、帰ってはいけない。
5. Cấp trên còn ở lại công ty làm việc thì bạn chưa được ra về X

6.クールビズの時はネクタイをしないで会社に行ってもいい。
6. Không cần phài đeo cà vạt đến công ty vào ngày Cool Biz ( Trang phục tiết kiệm điện) O

7.男性は、通勤の時は書類が入るビジネスバッグを持って行く。
7. Nam giới khi đi làm đựng hồ sơ sổ sách vào cặp táp mang theo O




8.カジュアルデーはジャーヅで会社に行っても構わない。
8. Không vấn đề gì khi đến công ty với một chiếc áo Jersey vào ngày thường. X

9.夏は暑いので、シャツのボタンは3つあけてもいい。
9. Vào những ngày hè nóng nực thì cởi 3 chiếc cúc áo sơ mi cũng không có vấn đề gì. X

10.女性は、ミニスカートで会社には行かないほうがいい。
10. Phụ nữ tốt hơn hết là không nên mặc váy ngắn đến công ty. O

11.男性は、少しくらい髪の毛に寝癖があっても、気にしなくてもいい。
11. Đàn ông thì ngủ dậy râu tóc bù xù một tí cũng không có vấn đề gì. X

12.何かと便利なので、小指の爪は伸ばしておく。
12. Để tiện một số việc nên để móng ngón út ( cạy ghỉ mũi chẳng hạn) X

13.ひげは毎日そらなくてもいい。
13. Không cần cạo râu hàng ngày X


14.女性のおしゃれは大切なので、派手なネイルでもOK.
14. Đối với với phụ nữ thì thời trang rất quan trọng, vì thế một bộ Nail rực rỡ cũng không có vấn đề gì X

15.口臭にはならべく気をつける。
15. Nên thường xuyên chú ý các vấn đề về răng miệng O

16.香水はあまりたくさん付けない。
16. Đừng dùng quá nhiều nước hoa O

17.仕事に着いて行くシャツは、毎日着替える。
17. Thay áo sơ mi đi làm mỗi ngày O

18.前から目が見えないほど前髪が長い。
18. Để tóc mái dài che tầm nhìn。 X
 
19.爪の中が黒くならないように気を付ける。
19. Chú ý không để ghét bẩn ở trong móng tay O



20.鼻毛が出ている。
20.Để lông mũi thò ra X

21.お客様と一緒にエレベーターに乗るときは、操作盤の前に立つ。
21. Khi cùng với khách hàng đi vào thang máy, bạn đứng trước bảng thao tác O


22.ノックは大きな音で。
22. Gõ cửa to tiếng X

23.腕組みをして座る。
23. Ngồi khoanh tay X

24.脚はそろえて座る。
24. Ngồi ngay ngắn O

25.テーブルにひじを突いて上司の話を聞く。
25. Chống khuỷu tay lên bàn khi hỏi chuyện cấp trên X
(Còn tiếp)

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.