Cấu trúc ngữ pháp N3 Ep3

1.    Trong lúc, trong khi với: 「うちに」

-Trong lúc một trạng thái (có khả năng thay đổi nhưng chưa thay đổi) đang diễn ra thì thực hiện một hành động có chủ ý
CTC:
Vじしょ
Vている
Vない   +うちに、---
N
Adj
Na


-Trong lúc một trạng thái, hành động có chủ ý đang được duy trì trong thời gian dài thì một sự thay đổi ngoài ý chí diễn ra.
    CTC:
Vじしょ
Vている   +うちに、---
Vない

Vd:
どうぞ温かいうちに、召し上がってください。
Xin mời trong lúc còn nóng hay dùng ngay đi ạ!
温かいうちに:  Lúc còn nóng(ấm), nóng ấm là trạng thái đang diễn ra, có thể thay đổi nhưng chưa thay đổi
召し上がる: Dùng (ăn/uống) là hành động có chủ ý


本を読んでいるうちに、寝てしまった。
Trong lúc đang đọc sách thì ngủ gục
本を読んでいるうちに:Lúc đang đọc sách, đọc sách là hành động có chủ ý được duy trì trong thời gian dài
寝てしまった:Ngủ ở đây là ngủ gục, không ngờ là ngủ nên đây là sự thay đổi ngoài ý chí.


2.    Khi mà, lúc mà với: 「うちは」(Thường cuối mệnh đề đi với)

Hoàn thiện ý nghĩa cho một cụm danh từ  chỉ thời gian như: Khi mà buổi sáng trời còn mát mẻ, thời trẻ trâu thì còn chưa biết gì, hồi mà chưa đọc hiểu Kanji còn rất khó khăn...để diễn đạt, miêu tả một khoảng thời gian khi chưa có sự biến đổi (thường để đối chiếu với sự biến đôỉ sau đó như : trưa thi nóng, đã đọc được những quyển sách yêu thích...)
CTC:
Vじしょ
Vている
Vない   +うちは---が、―――
N
Adj
Na
Vd
朝のうちはすずしいが,昼になると、とても暑くなる。
Trời buổi sáng thì còn mát mẻ chứ về trưa thì nóng lắm.
Miêu tả rõ trời buổi sáng mát mẻ (khi chưa biến đổi), và so sánh với sự biến đổi khi về trưa thì rất nóng

漢字が読めないうちは大変でしたが、今は好きな本が読めるようになって、とてもうれしいです。
Hồi chưa đọc được Kanji thì gay lắm nhưng bây giờ đọc được cả những quyển sách yêu thích rồi thì tôi vui lắm.
Miêu tả rõ thời gian chưa đọc được Kanji thì rất vất vả (khi chưa biến đổi), và sa sánh với sự biến đổi khi đã đọc được cả những quyển sách yêu thích thì rất vui sướng.

3.   Cho ai đó làm gì, bắt ai đó làm gì với:「させてあげる(やる)」

Ý định, mục đích của người nói tác động tới một đối tượng khác, cho phép hoặc gây áp lực buộc người đó thực hiện một hành động theo mong muốn bản thân
CTC:
Thể sai kiếnてあげる
Thể sai khiếnてやる
Không cóさせあげる vì người bậc dưới không được phép cho  người trên làm hay không làm gì. Như thế là bất kính.
Vd:
友達が辞書を持ってなかったので、使わせてあげました
Bởi vì đứa bạn không có từ điển nên tôi cho bạn dùng (ké)
Vì bạn bè ở bậc ngang hàng nên dùng:あげる

将来のために、子供たちにいろいろなことを習わせてやりたいと思っています。
Vì tương lai, tôi nghĩ rằng sẽ cho lũ con học thật nhiều thứ
Vì con nhỏ ờ bậc dưới nên dùng:やる

4.  Chỉ có thể với : 「ーーーとしかーーーない」

Chỉ có thể nghĩ là, chỉ có thể nói là,..
CTC:
Thể thông thường(hoặc trích dẫn)としか  V khả năng thể phủ định
Vd:
試験が受けましたが、今は一生懸命やったとしか言えません。
Đã đăng kí thi rồi nên giờ chỉ có thể nói là cố gắng làm hết sức mình mà thôi.

ドアが開いているのはどうしてだろう。誰かが入ったとしか考えられない。
Tại sao cửa lại mở thế này nhỉ, chỉ có thể nghĩ là có ai đó đã vào thôi





Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.