Cấu trúc Ngữ pháp N3 Ep17


1. Cứ mãi…mà không…với cấu trúc: 「---たきり。。。ない」

Một hành động, tính chất, trạng thái được giữ nguyên mà không có sự thay đổi, vận động đáng lẽ ra phải có
  • CTC: Vたきり + 。。。ない
  • Ví dụ:

1.友達にDVD を借りたきり、まだ返していない。
Tôi đã mượn đĩa DVD từ người bạn nhưng mãi mà chưa trả lại.

2.子供たちは遊びに行ったきり、晩ご飯の時間になっても戻ってこないので、心配になった。
Bon trẻ đã đi chơi nhưng đã đến giờ cơm rồi mà mãi chưa trở về, thật là lo lắng.

3.父とけんかをしたので、弟は自分の部屋に入った。それきる、出てこようとしない。
Vì cãi nhau với bố nên thằng em tôi rúc vào trong phòng. Nó cứ ở lỳ như thế mà không có ý định ra ngoài.




2. Nếu cứ…thì sẽ…với cấu trúc: 「---ようでは」

Đi kèm với những cách nói mang tính tiêu cực, phủ định như 「いけない」(không được),「無理」(không thể),「困る」(khó khăn) để diễn tả ý nghĩa "nếu tình trạng cứ thế này thì gay go". Thường dùng trong trường hợp phê phán, chê trách người khác.
  • CTC: Vる/Vない + ようでは
  • Ví dụ:

1.ひとりで起きられないようでは、会社で働くなんて無理だ。
Nếu cứ không thể tự mình thức dậy thì không thể làm việc ở công ty được đâu.

2.勉強しないで遊んでばかりいるようでは、いい大学に入れません。
Nếu cứ mãi chơi bời mà không lo học hành thì không thể vào đại học được.

3.自分の好きな物しか食べないようでは、大きくなれませんよ。
Nếu chỉ ăn những thứ mình thích thôi thì không lớn nổi đâu.



3. Mặt khác …/ ngược lại …với cấu trúc: 「---その一方で、。。。」

Diễn đạt một ý trái ngược hoặc nói đến một khía cạnh khác của đối tượng
  • CTC: 。。。その一方で、。。。
  • Ví dụ:

1.兄は大学でコンピューターを研究している。その一方で、コンピューター関係の会社を作り、その仕事もしている。
Anh trai tôi đang nghiên cứu máy tính ở trường đại học. Mặt khác tôi cũng mở một công ty có liên quan đến máy tính và làm công việc tương tự

2.結婚もせず、子供もいらないと考える女性が増えているそうだ。その一方で、早く結婚して、仕事をやめたいという女性も少なくないらしい。
Số phụ nữ không kết hôn và cũng không cần có con có vẻ như đang tang lên. Mặt khác, số phụ nữ muốn mau chóng kết hôn, từ bỏ công việc hình như cũng không ít.

3.日本では、しょうらい人口が少なくなると予測されている。その一方で、世界の人口は増え続け、食べ物が足りなくなるときが来るとも言われている。
Ở Nhật Bản, việc giảm sút dân số trong tương lai đã được dự báo. Mặt khác, người ta cũng cho rằng dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng lên dẫn đến có lúc không đủ lương thực.


4. Không thể…/ Không được phép…với cấu trúc: 「---わけにはいかない」

Mẫu câu diễn tả ý nghĩa: vì lí do tâm lí, năng lực, tình huống đặc biệt … nên muốn mà không thể làm được một việc gì đó. Ngoài ra, nó cũng diễn tả cảm giác không thể làm vì điều đó là sai, không hợp lí, không đúng bổn phận.  
Cũng có thể dùng với 「わけにもいかない」.
  • CTC:  Vる/Vない + わけにはいかない
  • Ví dụ:

1今日は大切な仕事があるから、少しぐらいねつがあるからといって、会社を休むわけにはいかない。
Vì hôm nay có một công việc vô cùng quan trọng nên mặc dù bị sốt một chút cũng không được phép nghỉ làm.



2.小林先生にはお世話になったから、入院なさったと聞いて、おみまいにいかないわけにはいかない。
Đã được thầy Kobayashi quan tâm giúp đỡ đến như vậy rồi nên khi nghe tin thầy nhập viện không thể không đến thăm nom.

3.会社員だから、上司の指示にしたがわないわけにはいかない。
Vì là nhân viên của công ty, không thể không tuân theo chỉ thị của cấp trên.




x

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.