Cấu trúc Ngữ pháp N3 Ep 11

1. Không còn cách nào khác với cấu trúc: 「ーーーざるを得ない(ざるをえない)」

Đành phải, buộc lòng phải, không còn cách nào khác phải...Người nói bị đặt vào tình thế phải thực hiện một hành động ngoài ý muốn

  • CTC: Vない + ざるを得ない

    * する → せざるを得ない
  • Ví dụ:

  ほかにがなかったので、野菜べざるをなかった。
  Vì không còn món nào khác nên tôi đành phải ăn rau.

  こんなにひどいでは運動会中止せざるをない。
  Vì trời mưa lớn nên đại hội thể thao buộc bị hủy.



  • Lưu ý: 得 - Đắc: được như ý muốn=>得ない: Không được như ý muốn

2. Đến cả, thậm chí...với cấu trúc:「---さえ/でさえ」

Diễn đạt tính đương nhiên, tính phổ biến của sự việc hiện tượng bằng cách lấy ví dụ tầm thấp. Đối tượng nói đến trong ví dụ thường thấp hơn chuẩn mực chung: nhỏ tuổi, trình độ kém, việc cơ bản,...nhưng vẫn xảy ra từ đó giúp người khác hình dung về tính phổ quát  của sự việc, hiện tượng.

  • CTC: N +  さえ/でさえ 
  • Ví dụ: 

そんなことは子供さえっている。
Chuyện đó thì ngay cả trẻ con cũng biết.


家族にさえ言えないこともある。
Có những chuyện mà ngay cả gia đình cũng không thể nói.

このしくてごはんをべる時間でさえがない。
Gần đây tôi bận đến nỗi không có cả thời gian ăn cơm trưa.
  • Lưu ý: Các ví dụ thường là ví dụ cực đoan


3. Dẫu là, cho dù là hay...với cấu trúc: 「---にしろーーーにしろ」

Nêu ví dụ bằng hai đối tượng tương đồng, cùng loại hoặc tương phản để diễn đạt ý : Dù là lựa chọn nào đi nữa thì trong cùng phạm vi, khía cạnh đó cũng mang cùng tính chất. Dù cho A hay là B thì bản chất, vấn đề không thay đổi.

  • CTC: Thể thông thường ( N/ Na + だ)+にしろ
  • Ví dụ: 

ビールにしろ、お酒にしろ飲んだら運転できない。
Cho dù là bia hay rượu, đã uống vào thì không lái xe được.

自分でやるにしろ、むにしろこれは時間がかかる。
Dù tự làm hay nhờ người khác làm đều mất thời gian cả



  • Lưu ý: にしろ」 là dạng văn viết của 「にしても」

4. Cấu trúc 「---上で」

4.1 Dựa trên, theo như...với cấu trúc 「---上で」

Mệnh đề đứng trước được sử dụng làm tiền đề, căn cứ đê dẫn đến mệnh đề tiếp sau.

  • CTC: Nの + 上で。
  • Ví dụ:

  暦でもうなのに、まだまだいている。
  Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa thu rồi, vậy mà những ngày nóng nực vẫn cứ kéo dài.

  データでは今月げが急増している。
  Theo số liệu thì doanh số xe hơi tháng này đang tăng vọt.





4.2 Sau khi...xong thì...với cấu trúc: 「---上で」

Biểu thị tiến trình trước sau của sự việc, hành động. Việc A trước rồi mới đến việc B. Làm A xong mới làm B

  • CTC: Vた/Nの + 上で。
  • Ví dụ: 

  この食事わったで、おみください。
  Sau khi dùng bữa hẵng uống thuốc này.

  新幹線切符は、ホテル予約をしたで、うことにした。
  Tôi quyết định sau khi đặt phòng khách sạn rồi mới mua vé tàu Shinkansen



Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.