Chủ điểm Thời gian

1. Trong lúc, trong khi với 「~うちに」
1.1. Trong lúc một trạng thái đang diễn ra (chưa xảy ra sự thay đổi) thì thực hiện một hành động có chủ ý.
Công thức (CT):
Vじしょ
Vている
Vない   +うちに、---
Nの
Adjい
Naな
Vế trước chứa một trạng thái có khả năng thay đổi, nhưng chưa thay đổi ngay tại thời điểm nói
Vế sau chứa hành động mang tính ý chí
Vd:
日本にいるうちに一度富士山に登ってみたい。
Trong lúc còn ở Nhật tôi muốn thử một lần leo núi Phú Sĩ
(にほんにいる=Vる:Trạng thái đang ở Nhật, sau này không ở Nhật nữa nhưng vẫn còn đang ở Nhật.
登ってみたい=Vてみたい:Thử leo,hành động có chủ ý của người nói)




はい、アイスクリームー溶けないうちに早く食べてください。
Kem đây ạ, trong lúc còn chưa tan hãy ăn nhanh đi nhé
(溶けない=Vない:Trạng thái kem chưa tan,sẽ tan nhưng hiện tại chưa tan
早く食べてください:Hãy ăn nhanh.Ăn nhanh là hạnh động được điều khiển bởi ý chí)
明るいうちに庭の掃除をしてしまおう。
Trong lúc trời còn sáng tôi sẽ dọn vườn xong cho rồi
(明るい=Adjい:Trạng thái còn sáng。 Rồi sẽ tối nhưng hiện tại vẫn còn sáng
掃除をしてしまおう:Định sẽ làm xong cho rồi. V mang tính ý chí cao)

1.2.Trong lúc một trạng thái  đang tiếp diễn thì có một sự thay đổi ngoài ý chí xảy ra
CT:
Vじしょ
Vている   +うちに、---
Vない

Vế trước chứa là sự việc được duy trì trong một thời gian dài nhất định
Về sau hàm chứa sự biến đổi và không mang tính ý chí.
Vd:
音楽を聞いているうちに眠ってしまった。
Trong lúc đang nghe nhạc thì lại buồn ngủ
(音楽を聞いている=Nghe nhạc:Hành động có chủ ý được thực hiện trong thời gian dài
眠ってしまった=Buồn ngủ:Tính từ chỉ sự biến đổi về trạng thái không mang tính ý chí)


少し難しい曲でも、練習を重ねるうちに引けるようになりますよ。
Bản nhạc này hơi khó chút đấy, nhưng trong lúc chú tâm luyện tập sẽ (trở nên)đàn được
(練習を重ねる=Chú tâm luyện tập:Hành động có chủ ý được thực hiện trong thời gian dài
引けるようになります=Trở nên đàn được:Tính từ chỉ sự biến đổi về trạng thái không mang tính ý chí)
気がつかないうちに外は暗くなっていた。
Trong lúc không chú ý thì bên ngoài trời đã (trờ nên)tối rồi
(気がつかない=Không chú ý(ra ngoài):Hành động có chủ ý được thực hiện trong thời gian dài
暗くなっていた=Trở nên tối:Tính từ chỉ sự biến đổi về trạng thái không mang tính ý chí)

2. Trong lúc, trong khi với: 「~間∕ ∼間に」
Trong khi một trạng thái đang tiếp diễn thì một hành  động hay một trạng thái khác xảy ra.
CT:
Vる              間
Vている       +
Vない             間に
Nの (N biểu thị hành động)
Vế trước là một hành động hay trạng thái đang tiếp diễn
Vế sau: Một hành động hay trạng thái được duy trì xuyên suốt khoảng thời gian đó
             Một hành động hay trạng thái xảy ra trong khoảng thời gian ngắn, đột ngột cắt ngang khoảng              thời gian đó
Vd:
お母さんが昼寝をしている間、子供たちはテレビを見ていた。
Trong khi người mẹ đang ngủ trưa thì lũ trẻ xem TV
(昼寝をしている=Ngủ trưa: Hành động, trạng thái tiếp diễn trong khoảng thời gian dài nhất định
テレビを見ていた=Xem TV: Hành động diễn ra song song, cùng lúc kéo dài trong khoảng thời gian diễn ra việc ngủ)


お母さんが昼寝をしている間に、子供たちは遊びに出かけた
Trong khi người mẹ ngủ trưa thì lũ trẻ đã chạy ra ngoài chơi
(昼寝してる=Ngủ trưa: Hành động, trạng thái tiếp diễn trong khoảng thời gian dài nhất định
遊びに出かけた=Chạy ra ngoài chơi: Hành động xảy ra trong thời gian ngắn, một lần, đột ngột cắt ngang khoảng thời gian ngủ trưa)

3. Trước khi, cho đến khi --- thì vẫn--- với: 「∼てからでないと∕∼てからでなければ」
Trước khi/Cho đến khi một trạng thái, hành động xảy ra thì một trạng thái, hành động khác vẫn tiếp diễn. Hay hiểu cách khác, vế trước là dấu mốc , là điều kiện để kết thúc vế sau.
CT:
Vてからでないと、∼
Vてからでなければ、∼
Vd:
店員:いかがですか。こちらの絵はすばらしいですよ。
客:うーん。高い物なので、家族と相談してからではないと買うかどうか決められませんね。
Nhân viên cửa hàng: Được không ạ? Bức tranh này đẹp chứ ạ?
Khách hàng: Vâng. Nhưng vì giá hơi cao nên cho đến khi bàn bạc với gia đình tôi chưa thể quyết định gì cả

( Trạng thái không thể quyết định kéo dài đến thời điểm xảy ra việc bàn bạc với gia đình thì biến đổi, trở nên có thể quyết định được
                                                    Bàn
                                                    bạc
Chưa thể quyết định được   ⇒     với ⇒     Có thể quyết định được)
                                                     gia
                                                    đình


運転免許を取ってからでなければ車を運転してはいけない。
Cho đến lúc lấy bằng lái xe tôi vẫn không được phép lái
(Trạng thái không được lái xe kéo dài đến thời điểm lấy bằng lái xe thì biến đồi trở nên có thể lái được
                                       Lấy
                                      Bằng
Không được lái xe  ⇒   lái          ⇒ Được phép lái xe)
                                      xe






4. Xác định cụ thể thời gian với: 「~ところ/~ところ+Giới từ」


 Nhấn mạnh vào vị trí thời gian xảy ra hành động, sự kiện: Ngay trước khi, trong khi, vừa mới
 CT:
Sắp sửa      Vる        ところだ
Đang trong lúc   Vている   +
Vừa mới      Vた       ところ+Giới từ/
Vd:
ロケットは間もなく飛び立つところです、きんちょういのじゅんかんです。
Tên lửa sắp sửa được phóng đi. Một thời khắc đầy căng thẳng
試験中、隣の人の答えを見ているところを先生に注意された。
Trong giờ kiểm tra đang nhìn đáp án cùa bạn bên cạnh thì bị giáo viên nhắc nhở
ケーキができ上がったところへ子供たちが帰ってきた。
Cho đến lúc bánh vừa nướng xong thì lũ trẻ cũng vừa về.



🌑 Phân biệt: うちに、間/間に và最中
うちに:Một trong hai vế phải hàm chứa nghĩa thay đổi, biến đổi
間/間に:Hàm ý tường thuật sự việc, sự kiện, hiện tượng khách quan
最中:Vế sau hàm chứa sự bất mãn, khó chịu, xảy ra ngoài ý chí, dự liệu, mong muốn
                                                                  Bên ngoài trời trở nên  tối ⇒うちに
Vd: Trong lúc tôi đang đọc sách thì         Bị đau bụng ⇒最中
                                                                 Mẹ tôi nấu ăn⇒
                                                                 Em tôi chạy xông vào phòng⇒間に

🌑Phân biệtVたところ vàVたばかり
Vたところ:Thật sự vừa mới xảy ra, thời gian vật lí, thời gian thực tế
Vたばかり:Chưa chắc vừa mới xảy ra nhưng trong suy nghĩ, cảm giác của người nói là vừa mới. Thời gian tâm lí
Vd: Tôi vừa mới đến Nhật hôm qua Vたところ
       Tôi vừa mới đến Nhật năm vùa rồi thôi Vたばかり


      

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.