Cấu trúc Ngữ pháp N3 Ep 14

1. Cấu trúc [---上で」

1.1 Dựa trên, theo như...với cấu trúc: [---上で」

Đối tượng được nói tới là căn cứ của hiện thực; là cơ sở để tư duy, phát ngôn hay hành động.

  • CTC: N + のうえで (は)
  • Ví dụ:

私は長男として育ったが、戸籍の上で、生まれてすぐに亡くなった兄がいます。
Tôi được nuôi dạy như một đứa con trai trưởng, nhưng trên hộ khẩu, tôi có một anh trai chẳng may đã qua đời khi vừa sinh ra.

ではもうだというのに、まだまだいている。
Theo lịch thì lẽ ra đã là mùa đông rồi, vậy mà những ngày nóng bức vẫn cứ kéo dài.



1.2 Khi..., trong quá trình...với cấu trúc: [---上で」

Dùng khi muốn nói đến những khó khăn hay những điểm cần lưu ý trong quá trình hay trong trường hợp đó.

  • CTC: Vる +上で
  • Ví dụ: 

外国語を学ぶ上で、そこの文化を知ることはとても大切なことです。
Trong quá trình học ngoại ngữ thì việc hiểu biết về văn hóa của nước đó là vô cùng quan trọng.

新しい情報を得ることは、今の仕事を続けていく上で欠かせないことだ。
Tiệp nhận thông tin mới là điều không thể thiếu trong việc duy trì công việc hiện tại


2. Tùy thuộc ở...với cấu trúc: 「---次第」

Tính chất, hành vi hoặc sự việc bị ảnh hưởng, chi phối dựa trên sự thay đổi của đối tượng

  • CTC: N + 次第だ
  • Ví dụ:

結婚は、相手次第で、それまでの生活がすっかり変わってしまうこともある。
Việc kết hôn thì, tùy thuộc vào bạn đời mà đến khi ấy có thể thay đổi hoàn toàn cuộc sống của một người.

試験の結果次第では、進学生を変えざるを得ないと思っている。
Tùy thuộc vào kết quả của kỳ thi nhưng tôi cho là không còn cách nào khác ngoài việc thay đổi người học tiếp.

血液型を使った性格のタイプ分けを信じるかどうかは、君次第だ。
Tin vào việc sử dụng nhóm máu để phân loại tính cách hay không là tùy thuộc vào bạn.




  • Lưu ý: Tương tự với cấu trúc 「---によって」

3. Cùng với, càng...càng....với cấu trúc: 「---とともに」

Sự thay đổi tỷ lệ thuận giữa hai đối tượng có liên hệ với nhau.

  • CTC: Vる/ N+とともに
  • Ví dụ:

この村では、季節の変化とともに様々景色が見られます。
Ở ngôi làng này, có thể nhìn thấy nhiều cảnh quan thay đổi theo mùa.

研究が進むとともに、これまで科学的に正しいと言われてきた根拠が見直されつつある。
Cùng với việc tiến hành nghiên cứu thì những căn cứ khoa học được cho là mang tính chính xác cũng đang được xem xét

人との付き合いかたは、年を取るとともに変わっていくものだ。
Việc kết nối với người khác sẽ thay đổi khi lớn lên.


4. Mặc dù, bất chấp...với cấu trúc: 「---にもかかわらず」

Một hành động, sự việc vẫn diễn ra trái ngược với logic thông thường hoặc bất chấp những điều kiện quy định mang tính hiển nhiên khác.

  • CTC: Thể thông thường/N + にもかかわらず
  • Ví dụ:

親の反対にもかかわらず、兄は外国へ行って仕事をさがしています
Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, anh trai tôi vẫn ra nước ngoài tìm việc.

話し方がていねいであるにもかかわらず、「少し失礼だな」と感じることがある。
Mặc dù cách nói năng lịch sự nhưng vẫn cảm thấy như có chút gì đó thất lễ.

注意していたにもかかわらず、自転車で学校へ行く途中、ころんでけがをした。
Mặc dù đã chú ý nhưng tôi vẫn ngã bị thương trên đường đạp xe đến trường.




  • Lưu ý: Tương tự với cấu trúc 「---ても」


Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.